性騷擾防治措施

性騷擾防治、申訴及調查處理措施

一、目的:                                                            107.11.01修訂
新北市私立老吾老老人長期照顧中心(養護型) (以下簡稱本中心)為保障性別工作權平等,防治性騷擾行為發生,建立性騷擾事件申訴管道,並確實維護當事人之權益,依「性騷擾防治法」、「性騷擾防治準則」、「性騷擾防治法施行細則」、「性別工作平等法」、「工作場所性騷擾防治措施申訴及懲戒辦法訂定準則」訂定本措施。

二、本措施所稱性騷擾,包括:
(一)性別工作平等法之性騷擾,謂下列情形之一者:
1.受僱者於執行職務時,任何人以性要求、具有性意味或性別歧視之言詞或行為,對其造成敵意性、脅迫性或冒犯性之工作環境,致侵犯或干擾其人格尊嚴、人身自由或影響其工作表現。
2.雇主對受僱者或求職者為明示或暗示之性要求、具有性意味或性別歧視之言詞或行為,作為勞務契約成立、存續、變更或分發、配置、報酬、考績、陞遷、降調、獎懲等之交換條件。

(二)性騷擾防治法之性騷擾,係指性侵害犯罪以外,對他人實施違反其意願而與性或性別有關之行為,且有下列情形之一者:
1.以該他人順服或拒絕該行為,作為其獲得、喪失或減損與工作、教育、訓練、服務、計畫、活動有關權益之條件。
2.以展示或播送文字、圖畫、聲音、影像或其他物品之方式,或以歧視、侮辱之言行,或以他法,而有損害他人人格尊嚴,或造成使人心生畏怖、感受敵意或冒犯之情境,或不當影響其工作、教育、訓練、服務、計畫、活動或正常生活之進行。適用前項第一款性別工作平等法所稱之性騷擾事件者,不適用同一項第二款性騷擾防治法所稱之性騷擾事件。性侵害、性騷擾行為適用性別平等教育法者,不適用本措施。

三、本辦法適用於本中心員工執行職務時,遭任何人性騷擾;及本中心員工,非因執行職務,遭任何人申訴性騷擾事件。

四、受理申訴之處理程序如下:
(一)第2點所訂性騷擾事件之申訴,由受害人或其代理人向本中心負責人提起;其他發生於本中心場域之性騷擾事件,受害人得向本中心提出申訴。
(二)第2點第1項第2款涉及性騷擾申訴案件,應自事實發生之日起一年內為之。
(三)申訴應以書面載明下列事項,必要時並得以口頭、電話、傳真、電子郵件等方式提出,但應於14日內以書面補正:
1.申訴人姓名、性別、出生年月日、國民身分證統一編號或護照號碼、服務機關或就學單位、職稱、住居所、聯絡電話。
2.有法定或委任代理人者,其姓名、性別、出生年月日、國民身分證統一編號或護照號碼、服務機關、職稱、住居所、聯絡電話,如為委任代理人並應檢附委任書。
3.申訴事實發生日期、內容、相關事證或人證。
4.申訴之年、月、日。
(四)申訴人或其代理人於案件審議期間欲撤回申訴者,應由申訴人以書面為之,於送達本中心後即予結案,並不得就同一事件再行提出申訴。
(五)申訴案件有下列情形之一者,應不予受理:
1.申訴書或言詞作成之紀錄經通知補正,仍未於14日內補正。
2.同一事件已調查完畢,並將調查結果函復當事人;另涉及職場性騷擾案件之申覆程序已完成者亦同。
3.提起申訴逾申訴期限者。

五、本中心為處理性騷擾事件之申訴,得組成性騷擾申訴調查委員會(以下簡稱委員會):
(一)委員會成員組成如下:(委員會成員至少5人以上,且以奇數為宜)
1.邱垂諒(即召集人)1人。
2.謝寶鈴(主任 )1人。
3.馬瑞芬( 護理人員)1人。
4.洪汎宜 (照服員)1人。
5.(外籍仲介代表)1人。
(二)前款委員會人數,女性不得少於1/2,任期為一年,均為無給職,因故出缺,由原單位指派合適人選繼任至原任期屆滿之日止。
(三)委員會開會時,應有全體人數1/2以上出席方得開會,有出席人數過半數之同意方得決議,可否同數時,取決於召集人。

六、迴避原則:
(一)性騷擾事件申訴之調查人員在調查過程中,有下列情形之一,應自行迴避︰
1.本人或其配偶、前配偶、四親等內之血親或三親等內之姻親或曾有此關係者為事件之當事人時。
2.本人或其配偶、前配偶,就該事件與當事人有共同權利人或共同義務人關係者。
3.現為或曾為該事件當事人之代理人、輔佐人者。
4.於該事件,曾為證人、鑑定人者。
(二)性騷擾事件申訴之調查人員有下列情形之一,當事人得申請迴避︰
1.有前款所定之情形而不自行迴避者。
2.有具體事實,足認其執行調查有偏頗之虞者。
(三)前款申請,應舉其原因及事實,向本中心調查單位提出,並應為適當之釋明;被申請迴避之調查人員,對於該申請得提出意見書。
(四)被申請迴避之調查人員在調查單位就該申請事件為准駁前,應停止調查工作。但有急迫情形,仍應為必要處置。
(五)調查人員有第一款所定情形不自行迴避,而未經當事人申請迴避者,應由該調查單位命其迴避。

七、調查單位調查性騷擾事件時,應依下列調查原則為之:
(一) 性騷擾事件的調查應以不公開方式為之,並保護當事人之隱私與人格法益。
(二)性騷擾事件之調查應秉持客觀、公正專業原則,給予當事人充分陳述意見及答辯機會。
(三)被害人之陳述明確,已無詢問之必要者,應避免重複詢問。
(四)性騷擾事件之調查,得通知當事人及關係人到場說明,並得邀請相關學識經驗者協助。
(五)性騷擾事件之當事人或證人有權力不對等之情形時,應避免其對質。
(六)調查人員因調查之必要,得於不違反保密義務範圍內另作成書面資料,交由當事人閱覽或告以要旨。
(七)處理性騷擾事件之所有人員,對於當事人之姓名或其它足以辨識身分之資料,除有調查必要或基於公共安全之考量者外,應予保密,如有洩密時,應依刑法及其他相關法規處罰。
(八)對於在性騷擾事件申訴、調查、偵查或審理程序中,為申訴、告訴、告發、提起訴訟、作證、提供協助或其他參與行為之人,不得為不當之差別待遇。

八、第2點第1項第2款之性騷擾申訴案件如經本中心審查不受理時,應於申訴或移送到達之日起20日內,以書面通知當事人,並副知新北市政府。
九、第2點第1項第2款所定性騷擾事件,如非本中心受理之性騷擾申訴案件,應於7日內將申訴書及相關資料移送所在地主管機關處理。

十、調查時程:
確認受理之申訴案件,應於7日內由召集人指派3人以上組成專案小組進行調查,專案小組須於受理日起2個月內調查完畢,並做成調查報告,提調查單位開會審議,必要時得延長1個月。

十一、調查結果通知及救濟途徑:
(一)有關性別工作平等法之性騷擾事件,本中心將以書面通知當事人調查及處理結果(含理由)。對調查結果有異議者,得於10日內向本中心提出申覆,經結案後,不得對同一事由再提申訴。
(二)有關性騷擾防治法之性騷擾事件,調查單位對性騷擾事件調查及處理結果應以書面作成決議,並將調查結果通知雙方當事人及新北市政府社會局,書面內容應包括處理結果之理由、提起救濟之期限及受理機關。申訴人如不服調查單位之調查結果,得於調查期限屆滿或調查結果通知送達之次日起30日內向新北市政府社會局提出再申訴。

十二、懲處、追蹤、考核及監督:
性騷擾行為經調查屬實,應視情節輕重作成調整職務、懲處、或其他適當處理之建議,並以書面移送人事單位依規定辦理懲處或移送相關單位執行有關事項,並予以追蹤、考核及監督,避免再度性騷擾或報復之情事發生。

十三、申訴人有輔導、醫療等需要者,本中心得協助轉介至專業輔導或醫療機構。

十四、本中心每年定期舉辦或鼓勵人員參與性騷擾防治相關教育訓練,並於員工在職訓練,合理規劃性別平權及性騷擾防治相關課程。參加者將給予公假登記。


十五、本中心性騷擾申訴之管道如下:

專線電話:02-22020119      負責人員:謝寶鈴主任

傳 真:02-22020699

電子信箱:aa22020118@yahoo.com.tw

本中心各部門知有性騷擾事件發生,應立即派員作有效之糾正及補救措施;並協助被害人申訴事宜,本中心受理性騷擾申訴後,將指定專責處理人員協調處理。

十六、本措施簽請主任核定後並送主管機關核備後公布實施,修正時亦同


性騷擾事件申訴調查報告書

性騷擾事件申訴及調查流程

性騷擾防治申訴及調查處理辦法(越文)

一、本中心為防治性騷擾及保護被害人之權益,依性騷擾防治法第七條第一項、第二項範例訂定本機構性騷擾防治申訴及調查處理辦法

Trung tâm Phòng chống quấy rối tìnhdục và để bảo vệ các quyền của nạn nhân, công tác phòng chống quấy rối tình dụcphù hợp với Điều 7 của nhiệm kỳ đầu tiên, mô hình thứ hai cung cấp các khiếu nại,công tác phòng chống quấy rối tình dục và các phương pháp điều tra

二、本辦法所稱性侵害,係指性侵害犯罪防治法第二條所定之犯罪,即刑法第二二一至第二二九條及第二三三條之犯罪行為。
Thuật ngữ tấn côngtình dục, tội phạm có nghĩa là phần thứ hai của Luật Phòng chống xâm hại tình dục,cụ thể là Bộ luật hình sự 221 đến 229 cùng 233 của hành vi phạm pháp

本辦法所稱性騷擾係指性侵害犯罪以外,對他人實施違反其意願而與性或性別有關之行為,且有下列情形之一者:

Quấy rối tình dục bên ngoài có nghĩa là tấn công tình dục,với những người khác để vi phạm mong muốn của họ liên quan đến tình dục, giớitính, và có những trường hợp sau đây:

(一) 以該他人順服或拒絕該行為,作為其獲得、喪失或減損與工作、教育、訓練、服務、計畫、活動有關權益之條件。

Trong những người khác, hoặc từ chối tuân theo các hành động,như một phần của việc mua lại, sự mất mát hoặc hư hỏng các công việc, giáo dục,đào tạo, dịch vụ, kế hoạch, các hoạt động liên quan đến lợi ích của điều kiện

(二) 以展示或播送文字、圖畫、聲音、影像或其他物品之方式,或以歧視、侮辱之言行,或以他法,而有損害他人人格尊嚴,或造成使人心生畏怖、感受敵意或冒犯之情境,或不當影響其工作、教育、訓練、服務、計劃、活動或正常生活之進行。

Để chứng minh văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, hoặc các mặt hàng khác củachế độ phát sóng, hoặc trong một phân biệt đối xử, lời nói xúc phạm và việclàm, hoặc pháp luật , và có thiệt hại đến nhân phẩm của người khác, hoặc gây ralàm cho mọi người cảm thấy tình huống thù địch hoặc tấn công hoặc ảnh hưởngkhông đáng có của họ làm việc, giáo dục, đào tạo, dịch vụ, thực hiện các chươngtrình, hoạt động hoặc về cuộc sống bình thường

三、 本辦法適用於本中心所屬員工應適用性騷擾防治法之性侵害及性騷擾行為,但性侵害、性騷擾行為應適用兩性工作平等法或性別平等教育法處理者,不適用本辦法。

Nhng bin pháp này áp dng đi vi các Trung tâm thuc v tn công tình dc ca nhân viên nên tiến hànhphù hp ca quy ri và pháp lut phòng chng quy ri, nhưng tn công tình dc, quy ri tình dc nên áp dng cho gii Lut Bình đng hoc gii Đo Lut Giáo Dc tha thun vi nhng người không áp dng phươngpháp này.

四、 本中心應防治性侵害及性騷擾行為之發生,建立友善的工作環境,消除工作環境內源自於性或性別的敵意因素,以保護員工不受性侵害及性騷擾之威脅。

Sự xuất hiện của tấn công tình dục và phòng chống quấy rối tình dục và điềutrị của trung tâm này nên thiết lập môi trường làm việc thân thiện, loại bỏ từbên trong môi trường làm việc thù địch với yếu tố tình dục, giới tính để bảo vệchống lại các mối đe dọa tấn công tình dục và quấy rối tình dục của nhân viên.

五、本中心每年定期舉辦或鼓勵人員參與性侵害及性騷擾防治相關教育訓練,並於員工在職訓練或工作坊中,合理規劃兩性平權及性騷擾防治相關課程。參加者將給予公差登記及經費補助。

Trung tâm thường xuyên tổ chức hàng năm hoặc khuyến khích nhân viên thamgia vào cuộc tấn công tình dục và giáo dục phòng ngừa liên quan đến quấy rốitình dục và đào tạo, nhân viên phân xưởng, quy hoạch hợp lý về bình đẳng giới và các khóa học phòng chống quấy rối tình dục. Những ngườitham gia sẽ được đăng ký và tài trợ kinh phí

六、本中心受理性騷擾申訴之管道如下:

   專線電話:02-22020119

   專線傳真:02-22020699

   專用信箱或電子信箱:

Trung tâm nhận được khiếu nại của quấy rối tình dục như sau:

     Tel: 02-22020119

    Fax chuyên dụng: 0222020699

    Thư riêng hoặc e-mail

本中心受理性騷擾申訴後,將指定專責處理人員協調處理。

Trung tâm nhận được sau khi khiếu nại về quấy rối tình dục, sẽ được chỉ địnhđể đối phó và phối hợp điều trị

七、本中心於知悉有性侵害或性騷擾之情形時,採取立即且有效之糾正及補救措施,並注意下列事項:

Trung tâm là nhận thức được tình hình khi tấn công tình dục hoặc quấy rốitình dục, để có ngay lập tức và hiệu quả của các biện pháp khắc phục và khắc phụchậu quả, và lưu ý những điều sau đây:

(一)保護被害人之權益及隱私。

(二)對所屬場域空間安全之維護或改善。

(三)對行為人之懲處。

(四)其他防治及改善措施。

(1)bo v quyn và s riêng tưca nn nhân.

(2)thuc v lĩnh vc khônggian đ duy trì hoc ci thin an toàn.

(3)Hình pht dành cho th phm.

(4) Các bin pháp phòng nga và ci tiếnkhác

八、本中心為受理性騷擾申訴及調查案件,設置性騷擾申訴調查委員會,性騷擾申訴調查委員會置主任委員一名,並為會議主席,主席因故無法主持會議者,得另指定其他委員代理之;置委員三人至七人,其成員之女性代表不得低於二分之一,並視需要聘請專家學者擔任委員。

本委員會之調查,得通知當事人及關係人到場說明,並得邀請具相關學識經驗豐富者協助。

Trung tâm việc chấp nhận khiếu nại quấy rối tình dục và điều tra, thành lậpủy ban điều tra khiếu nại quấy rối tình dục, tình dục khiếu nại quấy rối ủy banđiều tra bộ chủ tịch của một, và vì một lý do không thể làm chủ toạ, có thể chỉđịnh các thành viên khác của các đại lý của Chủ tịch Hội nghị, Chủ tịch, thànhlập ủy ban 3-7nữ thay mặt cho các thành viên của không ít hơn một nửa, và nếu cầnthiết phải thuê các chuyên gia và học giả như là một thành viên.

    Cuộc điều tra của Ủy Ban có thể thông báo cho cácbên và các mối quan hệ giữa mô tả cảnh người đàn ông, và có thể mời người có kiếnthức có liên quan giúp đỡ kinh nghiệm.


九、性騷擾之申訴,應以書面或言詞提出。其以言詞為之者,受理之人員或單位應作成紀錄,經向申訴人朗讀或使其閱覽,確認其內容無誤後,由其簽名或蓋章。

Khiếu nại quấy rối tình dục được thực hiện bằng văn bản hoặc lời nói. Mà từcủa ông là, nhân hoặc đơn vị chấp nhận phải lập biên bản, hoặc làm cho nó bằngcách đọc to cho người khiếu nại, xác nhận nội dung của nó là chính xác, bằng chữký hoặc con dấu.

十、性騷擾之申訴有下列情形之一,應不予受理:

Khiếu nại của quấy rối tình dục của bất kỳ trong các trường hợp sau đây cầnđược không thể chấp nhận

(一) 申訴書或言詞作成之紀錄,未於前條第三項所定期限內補正者。

mt đơn khiếu ni được thc hin vào sách k lc hoc li nói, nhng người không được sa cha trong thi hn đt ra trong nhim k th ba ca Điu trước

(二) 同一事件已調查完畢,並將調查結果函復當事人者。

cùng mt s kin có điu tra được hoàn tt, và nhng phát hin ca nhng người đã viết thư cho các bên

本中心不受理性騷擾申訴時,應於申訴或移送到達二十日內以書面通知當事人,並應副知主管機關。

Trung tâm này sẽ không được chấp nhận khi khiếu nại quấy rối tình dục, khiếunại hoặc chuyển nhượng phải được thông báo bằng văn bản trong thời hạn hai mươingày để đạt được các bên và phải thông báo cho Phó quan có thẩm quyền


十一、性騷擾事件之申訴調查,有下列情形之一,調查人員應自行迴避︰

Điều tra các khiếu nại về quấy rối tình dục của bất kỳ trong các trường hợpsau đây, các nhà điều tra tự nguyện nên rút lui

(一)本人或其配偶、前配偶、四親等內之血親或三親等內之姻親或曾有此關係者為事件之當事人時。

Quan hệ bà con hoặc người phối ngẫu của mình, cựu vợ, chồng, hoặc trong hônnhân hoặc có điều nàyKhi mối quan hệ giữa con người là một sự kiện trên

(二)本人或其配偶、前配偶,就該事件與當事人有共同權利人或共同義務人之關係者。

tôn trọng các quyền của người có nghĩa vụ chung hoặc chia sẻ Quan hệ giữa người
(三)現為或曾為該事件當事人之代理人、輔佐人者。

       Hoặc đại lý của sự kiện này, những người hỗ trợ

(四)於該事件,曾為證人、鑑定人者。

性騷擾事件申訴之調查人員有下列情形之一者,當事人得申請迴避︰

Trong sự kiện này, các nhân chứng và nhân chứng chuyên môn là ai.Các nhà điều tra các khiếu nại về quấy rối tình dục bởi một trong các trườnghợp sau đây, các bên phải xin rút:

(一)有前項所定之情形而不自行迴避者。

Có những trường hợp quy định tại các khoản trên không được tự không thích

(二)有具體事實,足認其執行調查有偏頗之虞者。

前項申請,應舉其原因及事實,向性騷擾申訴調查委員會為之,並應為適當之釋明;被申請迴避之調查人員,對於該申請得提出意見書。

被申請迴避之調查人員在性騷擾申訴調查委員會就該申請事件為准駁前,應停止調查工作。但有急迫情形,仍應為必要處置。

調查人員有第一項所定情形不自行迴避,而未經當事人申請迴避者,應由該性騷擾申訴調查委員會命其迴避。

Có những sự kiện cụ thể, đủ để nhận ra cuộc khảo sát thực hiện của nó đã đượcthiên vị trong nguy hiểm.

Áp dụng các khoản trên, sẽ đưa ra lý do của nó và thực tế là Uỷ ban điềutra khiếu nại quấy rối tình dục cho ai, và Giải thích nên phù hợp; tránh cácnhà điều tra đã được áp dụng, các ứng dụng đã được thực hiện để đệ trình.

Các nhà điều tra đã áp dụng cho thu hồi các khiếu nại quấy rối tình dục trướckhi Ủy ban về các ứng dụng, tùy theo sự kiện sà lan, nên đình chỉ điều tra.Nhưng có những trường hợp khẩn cấp, thì vẫn nên coi là cần thiết để xử lý.

Các nhà điều tra có tập đầu tiên không tự nguyện thu hồi các trường hợp,nhưng không có ứng dụng của bên cho thu hồi sẽ được ủy ban điều tra khiếu nạiquấy rối tình dục ra lệnh rút

十二、 性騷擾申訴事件應自接獲申訴或移送申訴案件到達七日內開始調查,並於二個月內調查完成,必要時得延長一個月。

Khiếu ni ca s c quy ri tình dc có trách nhim chuyn nhn các trường hp khiếu ni hoc kháng cáo trong thi hn by ngày đ đt được s khi đu ca cuc điu tra, và vic điu tra được hoàn tt trong vòng haitháng, đã được kéo dài thêm mt tháng nếu cn thiết

十三、性騷擾申訴調查委員會作成決議前,得由申訴人或其授權代理人以書面撤回其申訴;申訴經撤回者,不得就同一事由再為申訴。      

Khiếu ni quy ri tình dc trước khi y ban Tin nhn ca bn thc hin mt gii pháp đ cung cp cho người khiếu ni hoc người đi din được u quyn bng văn bn rút đơnkhiếu ni ca mình; khiếu ni b thu hi, không phi chu mt ln na cho người khiếu ni

十四、本中心處理性騷擾申訴事件之所有人員,對於當事人之姓名或其他足以辨識身分之資料,除有調查之必要或基於公共安全之考量者外,應予保密。違反者,主任委員應終止其參與,本中心得視其情節依相關範例予以懲處及追究相關責任,並解除其選、聘任。

Tt c nhân viên ca khiếu ni x lý trung tâm ca v vic quy ri tình dc, tên ca các bên liên quan đến danh tính ca, hoc các thông tin khác đ đ xác đnh,ngoài các điu tra cn thiết hoc da trên nhng cân nhc v an toàn công cng, nhưng phi gi bí mt. Viphm, Ch tch nên chm dt thamgia, Trung tâm có th, tùythuc vàohoàn cnh ca h được t chc chu trách nhim và b trng pht theoquy đnh vi các ví d có liên quan, và nhc bu c, b nhim

十五、性騷擾申訴調查委員會應有委員半數以上出席始得開會,並應有半數以上出席委員之同意始得作成決議,可否同數時取決於主席。

U ban điu tra khiếu ni quy ri tình dc nên được nhiu hơnmt na s thành viên ch có th tham d các cuc hp, và nên hơn mt na đng ý rng thành viên ch có th tham d các ngh quyết,kh năng cùng mt s gi ph thuc vào Tng thng

     十六、本中心調查性騷擾事件時,應依照下列調查原則為之:            
      Các trung tâm khiđiều tra điều tra quấy rối tình dục nên thực hiện theo các nguyên tắc mà:

1.  性騷擾事件之調查,應以不公開之方式為之,並保護當事人之隱私及人格法益。

1. điu tra quy ri tình dc được thc hin theo cách ca h là không được công khai, và bo v s riêng tư và li ích hp pháp cá nhân ca các bên.

2.  性騷擾事件之調查應秉持客觀、公正、專業原則,給予當事人充分陳述意見及答辯之機會。

điu tra quy ri tình dc được duy trì mc tiêu, nguyên tc công bng và chuyên nghip, các bên cơ hi được lng nghe và tr li ca các cp đy đ.

3.  被害人之陳述明確,已無詢問必要者,應避免重複詢問。

3. Tuyên b ca nn nhân rõ ràng, không còn cn thiết đ hi, nên tránh trùng lp ca cuc điu tra

4.  性騷擾事件之調查,得通知當事人及關係人到場說明,並得邀請相關學識經驗者協助。

.điu tra quy ri tình dc, người đó phi thông báo cho các bên và các mi quan h gia mô t cnh, và được mi đ h tr các kinh nghim hc tp có liên quan.

5.  性騷擾事件之當事人或證人有權力不對等之情形時,應避免其對質。

5. Khi các bên hoc chng nhân ca quy ri tình dc không có tình trng đin, vv, nên tránh đi đu

6.  調查人員因調查之必要,得於不違反保密義務範圍內另作成書面資料,交由當事人閱覽或告以要旨。

Các nhà điu tra cn thiết vì cuc điu tra, đã được thc hin trong tài liu văn bn khác mà không vi phm nghĩa v bo mt trong phm vi ca các bên có th xem hoc báo cáo các ýchính

7.  處理性騷擾事件之所有人員,對於當事人之姓名或其他足以辨識身份之資料,除有調查必要或基於公共安全之考量者外,應予保密。

7. Tt c các nhân viên x lý quy ri tình dc, tên ca đng hoc các thông tin khác đ đ xác đnh danh tính ca, hoc b sung cho mt cuc kho sát da trên nhng tính an toàncông cng cn thiết bên ngoài, được gi bí mt

8.  性騷擾事件調查過程中,得視當事人之身心狀況,主動轉介或提供心理輔導及法律協助。

8. điu tra quy ri tình dc, các bên có th, tùy thuc vào tình trng th cht và tinh thn, gii thiu hot đng hoc cung cp tư vn tâm lý và tr giúp pháp lý

9.  對於在性騷擾事件申訴、調查、偵察或審理程序中,為申訴、告訴、告發、提起訴訟、作證、提供協助或其他參與行為之人,不得為不當之差別待遇。

     9.Đi vi các khiếu ni quy ri tình dc, điutra, trinh sát hoc th tc t tng, nhm thu hút, nói, thôngtin, đã đ đơnkin đ làm chng và cung cp h tr hoc hành vi tham gia khác ca người dân, s không đi x khác bit không phù hp.

十七、本中心就性騷擾事件調查及處理結果應以書面通知當事人及新北市政府社會局。

     書面通知內容應包括處理結果之理由、再申訴之期限為調查通知到達次日起三十日內,及再申訴機關為新北市性騷擾防治委員會。

Trung tâm điu tra quy ri tình dc và kết qu s thông báo cho các bên Cc xã hi ca Chính ph.

     Văn bn thông báo phi bao gm các lý do cho kết qu, thi hn điu tra vàsau đó thông báo kháng cáo trong vòng ba mươingày k t ngày sau khi đến, vàsau đó kêu gi chính quyn cho y ban phòng chng quy ri tình dc Đài Bc m

十八、調查中之性騷擾事件已進入偵查或審判程序者,調查委員會得決議暫緩調查。

Điều tra quấy rốitình dục đã bước vào cuộc điều tra, xét xử vụ kiện của Ủy ban điều tra là độphân giải để đình chỉ điều tra.

十九、性侵害、性騷擾行為經調查屬實,本中心應視情節輕重,對加害人為適當之懲處,如申誡、記過、調職、降職、減薪…等,並予以追蹤、考核及監督,避免再度性侵害、性騷擾或報復情事發生。

Tấn công tình dục, điều tra quấy rối tình dục chứng minh, trung tâm nên đượctùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của sự trừng phạt cho những kẻ thích hợp, chẳnghạn như khiển trách, bị trừ, chuyển nhượng, cách chức, trả tiền cắt ... vv, vàđược theo dõi, đánh giá và giám sát, để ngăn chặn tình trạng lạm dụng tình dụchơn nữa , quấy rối tình dục hoặc trả thù đã xảy ra

二十、本中心之受僱人、機構負責人,利用執行職務之便,對他人為性侵害或性騷擾,被害人若依性騷擾防治法第九條第二項後段請求回復名譽之適當處分,受僱人、機構負責人對被害人為回復名譽之適當處分時,本中心應提供適當之協助。

cơ quan chịu trách nhiệm về việc sử dụng vịtrí của mình để thực hiện cho những người khác tấn công tình dục hoặc quấy rốitình dục, quấy rối tình dục sau khi nạn nhân Điều IX đoạn yêu cầu thứ hai trả lờitrừng phạt, công chức, các tổ chức thích hợp trả lời chịu trách nhiệm bố tríthích hợp của nạn nhân,

      Trung tâm sẽ cung cấp sự hỗ trợ thích hợ

二十一、本辦法對於在本中心接受服務之人員間發生之性騷擾事件,亦適用之。

Cách tiếp cận của quấy rối tình dục giữa các nhân viên tại Trung tâm cho việcchấp nhận các dịch vụ xảy ra, cũng được áp dụng

本中心雖非加害人所屬單位,於接獲性騷擾申訴時,仍應採取適當之緊急處理,並應於七日內將申訴書及相關資料移送新北市社會局。

Các trung tâm, mặc dù không phải là thủ phạm liên kết, sau khi nhận đượcđơn khiếu nại về quấy rối tình dục, nên xử lý thích hợp của các trường hợp khẩncấp, và có trách nhiệm trong thời hạn bảy ngày để khiếu nại và chuyển thông tinliên quan mới thành phố Đài Bắc Cục Xã hội

        二十二、本辦法由主任奉核公佈後實施,修訂時亦同。

                    sau khi công bố việc thực hiện, sửa đổi tươngtự như vậy


新北市私立老吾老護理之家、新北市私立老吾老老人長期照顧中心
機構地址:新北市新莊區新樹路315巷1號 服務專線:(02)2202-0118~9 傳真:(02)2202-0699