一、本中心為防治性騷擾及保護被害人之權益,依性騷擾防治法第七條第一項、第二項範例訂定本機構性騷擾防治申訴及調查處理辦法 Trung tâm Phòng chống quấy rối tìnhdục và để bảo vệ các quyền của nạn nhân, công tác phòng chống quấy rối tình dụcphù hợp với Điều 7 của nhiệm kỳ đầu tiên, mô hình thứ hai cung cấp các khiếu nại,công tác phòng chống quấy rối tình dục và các phương pháp điều tra 二、本辦法所稱性侵害,係指性侵害犯罪防治法第二條所定之犯罪,即刑法第二二一至第二二九條及第二三三條之犯罪行為。 Thuật ngữ tấn côngtình dục, tội phạm có nghĩa là phần thứ hai của Luật Phòng chống xâm hại tình dục,cụ thể là Bộ luật hình sự 221 đến 229 cùng 233 của hành vi phạm pháp
本辦法所稱性騷擾係指性侵害犯罪以外,對他人實施違反其意願而與性或性別有關之行為,且有下列情形之一者: Quấy rối tình dục bên ngoài có nghĩa là tấn công tình dục,với những người khác để vi phạm mong muốn của họ liên quan đến tình dục, giớitính, và có những trường hợp sau đây: (二) 以展示或播送文字、圖畫、聲音、影像或其他物品之方式,或以歧視、侮辱之言行,或以他法,而有損害他人人格尊嚴,或造成使人心生畏怖、感受敵意或冒犯之情境,或不當影響其工作、教育、訓練、服務、計劃、活動或正常生活之進行。 Để chứng minh văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, hoặc các mặt hàng khác củachế độ phát sóng, hoặc trong một phân biệt đối xử, lời nói xúc phạm và việclàm, hoặc pháp luật , và có thiệt hại đến nhân phẩm của người khác, hoặc gây ralàm cho mọi người cảm thấy tình huống thù địch hoặc tấn công hoặc ảnh hưởngkhông đáng có của họ làm việc, giáo dục, đào tạo, dịch vụ, thực hiện các chươngtrình, hoạt động hoặc về cuộc sống bình thường 三、 本辦法適用於本中心所屬員工應適用性騷擾防治法之性侵害及性騷擾行為,但性侵害、性騷擾行為應適用兩性工作平等法或性別平等教育法處理者,不適用本辦法。 Những biện pháp này áp dụng đối với các Trung tâm thuộc về tấn công tình dục của nhân viên nên tiến hànhphù hợp của quấy rối và pháp luật phòng chống quấy rối, nhưng tấn công tình dục, quấy rối tình dục nên áp dụng cho giới Luật Bình đẳng hoặc giới Đạo Luật Giáo Dục thỏa thuận với những người không áp dụng phươngpháp này.
四、 本中心應防治性侵害及性騷擾行為之發生,建立友善的工作環境,消除工作環境內源自於性或性別的敵意因素,以保護員工不受性侵害及性騷擾之威脅。 Sự xuất hiện của tấn công tình dục và phòng chống quấy rối tình dục và điềutrị của trung tâm này nên thiết lập môi trường làm việc thân thiện, loại bỏ từbên trong môi trường làm việc thù địch với yếu tố tình dục, giới tính để bảo vệchống lại các mối đe dọa tấn công tình dục và quấy rối tình dục của nhân viên. 五、本中心每年定期舉辦或鼓勵人員參與性侵害及性騷擾防治相關教育訓練,並於員工在職訓練或工作坊中,合理規劃兩性平權及性騷擾防治相關課程。參加者將給予公差登記及經費補助。 Trung tâm thường xuyên tổ chức hàng năm hoặc khuyến khích nhân viên thamgia vào cuộc tấn công tình dục và giáo dục phòng ngừa liên quan đến quấy rốitình dục và đào tạo, nhân viên phân xưởng, quy hoạch hợp lý về bình đẳng giới và các khóa học phòng chống quấy rối tình dục. Những ngườitham gia sẽ được đăng ký và tài trợ kinh phí 六、本中心受理性騷擾申訴之管道如下: 專線電話:02-22020119 專線傳真:02-22020699 專用信箱或電子信箱: Trung tâm nhận được khiếu nại của quấy rối tình dục như sau: Tel: 02-22020119 Fax chuyên dụng: 0222020699 Thư riêng hoặc e-mail 本中心受理性騷擾申訴後,將指定專責處理人員協調處理。 Trung tâm nhận được sau khi khiếu nại về quấy rối tình dục, sẽ được chỉ địnhđể đối phó và phối hợp điều trị 七、本中心於知悉有性侵害或性騷擾之情形時,採取立即且有效之糾正及補救措施,並注意下列事項: Trung tâm là nhận thức được tình hình khi tấn công tình dục hoặc quấy rốitình dục, để có ngay lập tức và hiệu quả của các biện pháp khắc phục và khắc phụchậu quả, và lưu ý những điều sau đây: (一)保護被害人之權益及隱私。 (二)對所屬場域空間安全之維護或改善。 (三)對行為人之懲處。 (四)其他防治及改善措施。 (1)bảo vệ quyền và sự riêng tưcủa nạn nhân. (2)thuộc về lĩnh vực khônggian để duy trì hoặc cải thiện an toàn. (3)Hình phạt dành cho thủ phạm. (4) Các biện pháp phòng ngừa và cải tiếnkhác 八、本中心為受理性騷擾申訴及調查案件,設置性騷擾申訴調查委員會,性騷擾申訴調查委員會置主任委員一名,並為會議主席,主席因故無法主持會議者,得另指定其他委員代理之;置委員三人至七人,其成員之女性代表不得低於二分之一,並視需要聘請專家學者擔任委員。 本委員會之調查,得通知當事人及關係人到場說明,並得邀請具相關學識經驗豐富者協助。 Trung tâm việc chấp nhận khiếu nại quấy rối tình dục và điều tra, thành lậpủy ban điều tra khiếu nại quấy rối tình dục, tình dục khiếu nại quấy rối ủy banđiều tra bộ chủ tịch của một, và vì một lý do không thể làm chủ toạ, có thể chỉđịnh các thành viên khác của các đại lý của Chủ tịch Hội nghị, Chủ tịch, thànhlập ủy ban 3-7nữ thay mặt cho các thành viên của không ít hơn một nửa, và nếu cầnthiết phải thuê các chuyên gia và học giả như là một thành viên. Cuộc điều tra của Ủy Ban có thể thông báo cho cácbên và các mối quan hệ giữa mô tả cảnh người đàn ông, và có thể mời người có kiếnthức có liên quan giúp đỡ kinh nghiệm.
九、性騷擾之申訴,應以書面或言詞提出。其以言詞為之者,受理之人員或單位應作成紀錄,經向申訴人朗讀或使其閱覽,確認其內容無誤後,由其簽名或蓋章。 Khiếu nại quấy rối tình dục được thực hiện bằng văn bản hoặc lời nói. Mà từcủa ông là, nhân hoặc đơn vị chấp nhận phải lập biên bản, hoặc làm cho nó bằngcách đọc to cho người khiếu nại, xác nhận nội dung của nó là chính xác, bằng chữký hoặc con dấu.
十、性騷擾之申訴有下列情形之一,應不予受理:
Khiếu nại của quấy rối tình dục của bất kỳ trong các trường hợp sau đây cầnđược không thể chấp nhận (一) 申訴書或言詞作成之紀錄,未於前條第三項所定期限內補正者。 một đơn khiếu nại được thực hiện vào sách kỷ lục hoặc lời nói, những người không được sửa chữa trong thời hạn đặt ra trong nhiệm kỳ thứ ba của Điều trước (二) 同一事件已調查完畢,並將調查結果函復當事人者。 cùng một sự kiện có điều tra được hoàn tất, và những phát hiện của những người đã viết thư cho các bên
本中心不受理性騷擾申訴時,應於申訴或移送到達二十日內以書面通知當事人,並應副知主管機關。 Trung tâm này sẽ không được chấp nhận khi khiếu nại quấy rối tình dục, khiếunại hoặc chuyển nhượng phải được thông báo bằng văn bản trong thời hạn hai mươingày để đạt được các bên và phải thông báo cho Phó quan có thẩm quyền 十一、性騷擾事件之申訴調查,有下列情形之一,調查人員應自行迴避︰ Điều tra các khiếu nại về quấy rối tình dục của bất kỳ trong các trường hợpsau đây, các nhà điều tra tự nguyện nên rút lui (一)本人或其配偶、前配偶、四親等內之血親或三親等內之姻親或曾有此關係者為事件之當事人時。 Quan hệ bà con hoặc người phối ngẫu của mình, cựu vợ, chồng, hoặc trong hônnhân hoặc có điều nàyKhi mối quan hệ giữa con người là một sự kiện trên (二)本人或其配偶、前配偶,就該事件與當事人有共同權利人或共同義務人之關係者。 tôn trọng các quyền của người có nghĩa vụ chung hoặc chia sẻ Quan hệ giữa người (三)現為或曾為該事件當事人之代理人、輔佐人者。 Hoặc đại lý của sự kiện này, những người hỗ trợ (四)於該事件,曾為證人、鑑定人者。
性騷擾事件申訴之調查人員有下列情形之一者,當事人得申請迴避︰ Trong sự kiện này, các nhân chứng và nhân chứng chuyên môn là ai.Các nhà điều tra các khiếu nại về quấy rối tình dục bởi một trong các trườnghợp sau đây, các bên phải xin rút:
(一)有前項所定之情形而不自行迴避者。 Có những trường hợp quy định tại các khoản trên không được tự không thích
(二)有具體事實,足認其執行調查有偏頗之虞者。 前項申請,應舉其原因及事實,向性騷擾申訴調查委員會為之,並應為適當之釋明;被申請迴避之調查人員,對於該申請得提出意見書。
被申請迴避之調查人員在性騷擾申訴調查委員會就該申請事件為准駁前,應停止調查工作。但有急迫情形,仍應為必要處置。
調查人員有第一項所定情形不自行迴避,而未經當事人申請迴避者,應由該性騷擾申訴調查委員會命其迴避。 Có những sự kiện cụ thể, đủ để nhận ra cuộc khảo sát thực hiện của nó đã đượcthiên vị trong nguy hiểm. Áp dụng các khoản trên, sẽ đưa ra lý do của nó và thực tế là Uỷ ban điềutra khiếu nại quấy rối tình dục cho ai, và Giải thích nên phù hợp; tránh cácnhà điều tra đã được áp dụng, các ứng dụng đã được thực hiện để đệ trình. Các nhà điều tra đã áp dụng cho thu hồi các khiếu nại quấy rối tình dục trướckhi Ủy ban về các ứng dụng, tùy theo sự kiện sà lan, nên đình chỉ điều tra.Nhưng có những trường hợp khẩn cấp, thì vẫn nên coi là cần thiết để xử lý. Các nhà điều tra có tập đầu tiên không tự nguyện thu hồi các trường hợp,nhưng không có ứng dụng của bên cho thu hồi sẽ được ủy ban điều tra khiếu nạiquấy rối tình dục ra lệnh rút 十二、 性騷擾申訴事件應自接獲申訴或移送申訴案件到達七日內開始調查,並於二個月內調查完成,必要時得延長一個月。 Khiếu nại của sự cố quấy rối tình dục có trách nhiệm chuyển nhận các trường hợp khiếu nại hoặc kháng cáo trong thời hạn bảy ngày để đạt được sự khởi đầu của cuộc điều tra, và việc điều tra được hoàn tất trong vòng haitháng, đã được kéo dài thêm một tháng nếu cần thiết 十三、性騷擾申訴調查委員會作成決議前,得由申訴人或其授權代理人以書面撤回其申訴;申訴經撤回者,不得就同一事由再為申訴。 Khiếu nại quấy rối tình dục trước khi Ủy ban Tin nhắn của bạn thực hiện một giải pháp để cung cấp cho người khiếu nại hoặc người đại diện được uỷ quyền bằng văn bản rút đơnkhiếu nại của mình; khiếu nại bị thu hồi, không phải chịu một lần nữa cho người khiếu nại
十四、本中心處理性騷擾申訴事件之所有人員,對於當事人之姓名或其他足以辨識身分之資料,除有調查之必要或基於公共安全之考量者外,應予保密。違反者,主任委員應終止其參與,本中心得視其情節依相關範例予以懲處及追究相關責任,並解除其選、聘任。 Tất cả nhân viên của khiếu nại xử lý trung tâm của vụ việc quấy rối tình dục, tên của các bên liên quan đến danh tính của, hoặc các thông tin khác đủ để xác định,ngoài các điều tra cần thiết hoặc dựa trên những cân nhắc về an toàn công cộng, nhưng phải giữ bí mật. Viphạm, Chủ tịch nên chấm dứt thamgia, Trung tâm có thể, tùythuộc vàohoàn cảnh của họ được tổ chức chịu trách nhiệm và bị trừng phạt theoquy định với các ví dụ có liên quan, và nhấc bầu cử, bổ nhiệm
十五、性騷擾申訴調查委員會應有委員半數以上出席始得開會,並應有半數以上出席委員之同意始得作成決議,可否同數時取決於主席。
Uỷ ban điều tra khiếu nại quấy rối tình dục nên được nhiều hơnmột nửa số thành viên chỉ có thể tham dự các cuộc họp, và nên hơn một nửa đồng ý rằng thành viên chỉ có thể tham dự các nghị quyết,khả năng cùng một số giờ phụ thuộc vào Tổng thống
十六、本中心調查性騷擾事件時,應依照下列調查原則為之: Các trung tâm khiđiều tra điều tra quấy rối tình dục nên thực hiện theo các nguyên tắc mà: 1. 性騷擾事件之調查,應以不公開之方式為之,並保護當事人之隱私及人格法益。 1. điều tra quấy rối tình dục được thực hiện theo cách của họ là không được công khai, và bảo vệ sự riêng tư và lợi ích hợp pháp cá nhân của các bên. 2. 性騷擾事件之調查應秉持客觀、公正、專業原則,給予當事人充分陳述意見及答辯之機會。 điều tra quấy rối tình dục được duy trì mục tiêu, nguyên tắc công bằng và chuyên nghiệp, các bên cơ hội được lắng nghe và trả lời của các cấp đầy đủ. 3. 被害人之陳述明確,已無詢問必要者,應避免重複詢問。 3. Tuyên bố của nạn nhân rõ ràng, không còn cần thiết để hỏi, nên tránh trùng lặp của cuộc điều tra 4. 性騷擾事件之調查,得通知當事人及關係人到場說明,並得邀請相關學識經驗者協助。 .điều tra quấy rối tình dục, người đó phải thông báo cho các bên và các mối quan hệ giữa mô tả cảnh, và được mời để hỗ trợ các kinh nghiệm học tập có liên quan. 5. 性騷擾事件之當事人或證人有權力不對等之情形時,應避免其對質。 5. Khi các bên hoặc chứng nhân của quấy rối tình dục không có tình trạng điện, vv, nên tránh đối đầu 6. 調查人員因調查之必要,得於不違反保密義務範圍內另作成書面資料,交由當事人閱覽或告以要旨。 Các nhà điều tra cần thiết vì cuộc điều tra, đã được thực hiện trong tài liệu văn bản khác mà không vi phạm nghĩa vụ bảo mật trong phạm vi của các bên có thể xem hoặc báo cáo các ýchính 7. 處理性騷擾事件之所有人員,對於當事人之姓名或其他足以辨識身份之資料,除有調查必要或基於公共安全之考量者外,應予保密。 7. Tất cả các nhân viên xử lý quấy rối tình dục, tên của đảng hoặc các thông tin khác đủ để xác định danh tính của, hoặc bổ sung cho một cuộc khảo sát dựa trên những tính an toàncông cộng cần thiết ở bên ngoài, được giữ bí mật 8. 性騷擾事件調查過程中,得視當事人之身心狀況,主動轉介或提供心理輔導及法律協助。 8. điều tra quấy rối tình dục, các bên có thể, tùy thuộc vào tình trạng thể chất và tinh thần, giới thiệu hoạt động hoặc cung cấp tư vấn tâm lý và trợ giúp pháp lý 9. 對於在性騷擾事件申訴、調查、偵察或審理程序中,為申訴、告訴、告發、提起訴訟、作證、提供協助或其他參與行為之人,不得為不當之差別待遇。 9.Đối với các khiếu nại quấy rối tình dục, điềutra, trinh sát hoặc thủ tục tố tụng, nhằm thu hút, nói, thôngtin, đã đệ đơnkiện để làm chứng và cung cấp hỗ trợ hoặc hành vi tham gia khác của người dân, sẽ không đối xử khác biệt không phù hợp. 十七、本中心就性騷擾事件調查及處理結果應以書面通知當事人及新北市政府社會局。 書面通知內容應包括處理結果之理由、再申訴之期限為調查通知到達次日起三十日內,及再申訴機關為新北市性騷擾防治委員會。 Trung tâm điều tra quấy rối tình dục và kết quả sẽ thông báo cho các bên Cục xã hội của Chính phủ. Văn bản thông báo phải bao gồm các lý do cho kết quả, thời hạn điều tra vàsau đó thông báo kháng cáo trong vòng ba mươingày kể từ ngày sau khi đến, vàsau đó kêu gọi chính quyền cho ủy ban phòng chống quấy rối tình dục Đài Bắc mớ 十八、調查中之性騷擾事件已進入偵查或審判程序者,調查委員會得決議暫緩調查。 Điều tra quấy rốitình dục đã bước vào cuộc điều tra, xét xử vụ kiện của Ủy ban điều tra là độphân giải để đình chỉ điều tra. 十九、性侵害、性騷擾行為經調查屬實,本中心應視情節輕重,對加害人為適當之懲處,如申誡、記過、調職、降職、減薪…等,並予以追蹤、考核及監督,避免再度性侵害、性騷擾或報復情事發生。 Tấn công tình dục, điều tra quấy rối tình dục chứng minh, trung tâm nên đượctùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của sự trừng phạt cho những kẻ thích hợp, chẳnghạn như khiển trách, bị trừ, chuyển nhượng, cách chức, trả tiền cắt ... vv, vàđược theo dõi, đánh giá và giám sát, để ngăn chặn tình trạng lạm dụng tình dụchơn nữa , quấy rối tình dục hoặc trả thù đã xảy ra 二十、本中心之受僱人、機構負責人,利用執行職務之便,對他人為性侵害或性騷擾,被害人若依性騷擾防治法第九條第二項後段請求回復名譽之適當處分,受僱人、機構負責人對被害人為回復名譽之適當處分時,本中心應提供適當之協助。
cơ quan chịu trách nhiệm về việc sử dụng vịtrí của mình để thực hiện cho những người khác tấn công tình dục hoặc quấy rốitình dục, quấy rối tình dục sau khi nạn nhân Điều IX đoạn yêu cầu thứ hai trả lờitrừng phạt, công chức, các tổ chức thích hợp trả lời chịu trách nhiệm bố tríthích hợp của nạn nhân, Trung tâm sẽ cung cấp sự hỗ trợ thích hợ 二十一、本辦法對於在本中心接受服務之人員間發生之性騷擾事件,亦適用之。 Cách tiếp cận của quấy rối tình dục giữa các nhân viên tại Trung tâm cho việcchấp nhận các dịch vụ xảy ra, cũng được áp dụng 本中心雖非加害人所屬單位,於接獲性騷擾申訴時,仍應採取適當之緊急處理,並應於七日內將申訴書及相關資料移送新北市社會局。 Các trung tâm, mặc dù không phải là thủ phạm liên kết, sau khi nhận đượcđơn khiếu nại về quấy rối tình dục, nên xử lý thích hợp của các trường hợp khẩncấp, và có trách nhiệm trong thời hạn bảy ngày để khiếu nại và chuyển thông tinliên quan mới thành phố Đài Bắc Cục Xã hội
二十二、本辦法由主任奉核公佈後實施,修訂時亦同。 sau khi công bố việc thực hiện, sửa đổi tươngtự như vậy
|